Nickname mà fan Trung Quốc đặt cho từng thành viên BTS và ý nghĩa đằng sau đó

Cùng tìm hiểu những biệt danh đặc biệt mà A.R.M.Y đất nước tỷ dân gọi thần tượng của mình nhé!

Với một cộng đồng người hâm mộ trải rộng khắp nơi trên thế giới, không khó hiểu khi 7 chàng trai BTS được các fan gọi bằng những nickname thân mật khác nhau. A.R.M.Y Trung Quốc - nhóm fan chịu nhiều ảnh hưởng tiêu cực từ lệnh hạn chế làn sóng Hallyu tại đất nước tỷ dân, cũng có tên gọi đặc biệt mà họ giành cho thần tượng. Sự tương đồng trong hệ ngôn ngữ Trung - Hàn chính là cơ sở tuyệt vời để A.R.M.Y nơi đây sáng tạo nên những biệt danh đáng yêu, mới mẻ và ý nghĩa cho BTS.

RM, hay Kim Namjoon, được fan Trung Quốc phát âm với tên gọi jin nánjùn cùng khá nhiều nickname thú vị khác.

俊俊 (junjun) – lặp lại từ cuối cùng trong tên để khi đọc lên nghe có vẻ dễ thương hơn

拉蒙 (laméng) – Chính là cách đọc "RapMon" với giọng điệu Trung Quốc

金队长 (jin duìzhang) – Nghĩa là "Nhóm trưởng họ Kim"

Đối với Jin, nếu như fan Hàn luôn gọi kèm các tính từ như "Jin đẹp trai", "Jin hay xấu hổ" thì biệt danh tiếng Trung của jin shuòzhen lại gắn liền với các từ như "giả" hoặc "già". 

大哥 (dàge) – Ông anh già nhất

假忙内 (jia mángneì) – maknae giả mạo

Suga được gọi là Min Yunji/Yunqí nhưng việc này diễn ra không thường xuyên. Người hâm mộ gọi anh chàng chủ yếu bằng nickname. 

糖糖 (tángtang) – Đường Đường

糖爷 (táng yé) – Cụ Đường

闵爷 (min yé) – Cụ Min

Từ yé (Cụ - 爷) thường được dùng để trêu ghẹo những người có vẻ lỗi thời, lạc hậu song cũng bày tỏ sự kính trọng đối với sự hiện diện của họ trong tập thể. 

Zhelèng haòxi hoặc hoùbi là tên gọi được chuyển từ J-Hope của tiếng Hàn Quốc sang tiếng Trung Quốc. Trên thực tế, fan thường gọi J-Hope là 小可愛 (xiǎo kě ài), có nghĩa là "bạn nhỏ dễ thương".

Tên tiếng Trung của Jimin là zhìmin, khá giống cách phát âm trong tiếng Hàn. Nam thần tượng là một trong những thành viên BTS được người hâm mộ trao tặng biệt danh độc đáo nhất.

鸡米 (jimi) – chính là món "Cơm Gà"

旻旻 (minmin) – lặp lại âm tiết cuối cùng trong tên của Jimin

Đối với V, cái tên jin taìheng của anh chàng luôn được các fan gọi một cách đáng yêu bằng nickname 泰泰 (taìtaì). Riêng chú chó Yeontan của V cũng được người hâm mộ ưu ái chuyển tên thành 黑炭 (heitàn), có nghĩa là "cục than đen" (chính là ý nghĩa của từ "Yeontan" trong tiếng Hàn Quốc). Ngoài ra, chú chó này còn được gọi là 碳儿 (tàn’er), với từ "er" phía sau để cái tên trở nên đáng yêu hơn.

Và cuối cùng là  Jungkook, hay tián zhenggúo. Chàng trai này có lượng nickname đồ sộ nhất trong BTS, hầu hết đều liên quan đề động vật hoặc... thức ăn.

蒸锅 (zhengguo) – Nồi hơi

果果 (guoguo) – Hoa quả

兔子果 (tùzi guo) – Thỏ con Kookie

果爷 (guo yé) – Cụ Guo/Kookie/Hoa quả

黄金忙内 (huángjin mángneì) – Golden maknae

金針菇 (Jin Zheng Gu) – Nấm Enoki

 


Theo tinnhac


BTS người hâm mộ

Tin tức mới nhất

Hay nhất 2sao